Cấu trúc các lệnh rẽ nhánh trong Python

 

Các lệnh rẽ nhánh trong Python

1- Các toán tử so sánh

Các toán tử so sánh thông dụng:
Toán tửÝ nghĩaVí dụ
>Lớn hơn5 > 4 là đúng (true)
<Nhỏ hơn4 < 5 là đúng (true)
>=Lớn hơn hoặc bằng4 >= 4 là đúng (true)
<=Nhỏ hơn hoặc bằng3 <= 4 là đúng (true)
==Bằng nhau1 == 1 là đúng (true)
!=Không bằng nhau 1 != 2 là đúng (true)
and a > 4 and a < 10
orHoặc a == 1 or a == 4

2- Lệnh if-else

if là một câu lệnh kiểm tra một điều kiện gì đó trong Python. Chẳng hạn: Nếu a > b thì làm gì đó ....
Cú pháp:
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
if condition_1 :
    # Làm gì đó
 
elif condition_2 :
    # Làm gì đó
 
elif condition_N:
    # Làm gì đó
 
else :
    # Làm gì đó
Chương trình kiểm tra các điều kiện từ trên xuống dưới khi bắt gặp một điều kiện đúng khối lệnh tại đó sẽ được chạy, và chương trình không kiểm tra tiếp các điều kiện còn lại trong cấu trúc rẽ nhánh.
Ví dụ (if - else):
ifElseExample.py
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
option = 5
 
 
if option == 1:
    
    print("Hello")
    
else :
    
    print("Bye!")  
Ví dụ (if - elif - else):
ifElseExample2.py
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
print("Please enter your age: \n")
  
# Khai báo một biến inputStr, lưu trữ dòng text người dùng nhập vào từ bàn phím.
inputStr =  input()
  
# Hàm int(..) chuyển một chuổi thành 1 số tự nhiên
age = int(inputStr)
 
  
# In ra tuổi của bạn
print("Your age: ", age)
 
  
# Kiểm tra nếu age nhỏ hơn 80 thì ...
if (age < 80) :
 
    print("You are pretty young")
 
  
# Ngược lại nếu tuổi nằm trong khoảng 80, 100 thì
elif (age >= 80 and age <= 100) :
 
    print("You are old")
  
# Ngược lại (Các trường hợp còn lại)
else :
 
    print("You are verry old")
Chạy ví dụ: